Danh mục máy nông nghiệp phải kiểm tra chuyên ngành khi nhập khẩu

  02/10/2016

Căn cứ vào hồ sơ đăng ký hoạt động, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản 3706/BNN-CB ngày 05/05/2017 về việc kiểm tra chất lượng máy móc, thiết bị Nông nghiệp nhập khẩu đến tổng cục Hải Quan.

Theo quy định tại Khoản 4,  Điều 34 Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và Thông tư 50/2010/TT- BNNPTNT ngày 30/08/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì nhóm máy móc, thiết bị nông nghiệp thuộc đối tượng phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu,cụ thê :

TT Danh mục hàng hóa Mã HS Cơ sở để thực hiện quản lý
1 Máy kéo cầm tay: Dùng trong nông nghiệp 8701.10.11 TCVN 6818 / ISO 4254
TCVN 8744-1:2011
2 Máy kéo nông nghiệp 8701.90.10 TCVN 8744-2:2012
3 Thiết bị làm đất dẫn động cơ giới: Cày   TCVN 6818 / ISO 4254
 -Cày 8432.10.00
 -Bừa 8432.21.00
 -Loại khác 8432.29.00
4 Máy gieo hạt,máy trồng cây và máy cấy 8432.30.00 TCVN 6818 / ISO 4254
5 Thiết bị phun bảo vệ cây trồng hoạt động bằng điện 8424.20.11 QCVN 01-182:2015/ BNNPTNT
Thiết bị phun bảo vệ cây trồng không hoạt động bằng điện 8424.20.21 TCVN 6818 / ISO 4254
6 Máy gặt đập liên hợp 8433.51.00 TCVN 6818 / ISO 4254
Máy thu hoạch khác (mía, ngô, cây thức ăn gia súc và bông) 8433.59.90
7 Máy cắt cỏ 8433.20.00 TCVN 8743:2011
TCVN 8806: 2012
TCVN 8803:2012
8 Máy đóng kiện rơm, cỏ 8433.40.00 TCVN 6818 / ISO 4254
9 Cưa xích cầm tay 8465.91.90 TCVN 10294:2014

 

Mẫu giấy đăng ký và các mẫu phụ lục kèm theo giấy đăng ký

Tin tức mới Xem tất cả